2: Xếp dỡ hàng sắt thép thanh định hình
1. Đặc điểm hàng hóa và phân định nhóm hàng
Sắt thép thanh định hình bao gồm những loại như thanh ray, I, V, U, H trọng lượng ³ 200 Kg chiều dài ³ 8m kể cả loại thép phôi tiết diện tròn hoặc vuông đóng bó có trọng lượng ³ 5000 kg là loại hàng siêu trường siêu trọng. Theo bảng phân loại nhóm hàng thuộc nhóm hàng S kí hiệu là S3.
2. Xác định các phương án xếp dỡ.
Nhóm hàng S3 ở Cảng được thực hiện đủ 3 phương án đặc trưng
PA1 : Phương án chuyển thẳng
PA2: Phương án
tàu – bãi
PA3: Phương án rút hàng từ bãi Cảng đến bãi chủ hàng.
Các phương án chi tiết gồm:
1) PA 121
Tàu – Cẩu xích, lốp thường – Ô tô đi thẳng
2) PA 121*
Tàu – Cẩu xích, lốp đặc chủng – Ô tô đi thẳng
3) PA 131
Tàu – Cẩu điện (chân đế) – Ô tô đi thẳng
4) PA 221
Tàu – Cẩu xích, lốp – Xe nâng - Bãi
5) PA 221*
Tàu – Cẩu xích, lốp đặc chủng – Xe nâng - Bãi
6) PA 231
Tàu – Cẩu điện (chân đế) – Xe nâng - Bãi
7) PA 311 Bãi – Cần cẩu di động – Ô tô đi thẳng
3. Xác định các thao tác của các phương án.
Thao tác 1: Cẩu hàng từ
tàu lên bến thực hiện ở 6 phương án từ 1-6
Thao tác 2: Lập mã hàng và lắp cáp phụ cẩu ở hầm
tàu và trên bến
Thao tác 3: Chuyển hàng từ bến vào bãi thực hiện ở 3 phương án 4,5,6.
Thao tác 5: Xếp dỡ hàng trong bãi thực hiện ở 4 phương án 4,5,6,7.
4. Thiết bị và công cụ xếp dỡ.
a) Thiết bị
- Cần cẩu xích, lốp nâng trọng ³ 10 T
- Cần cẩu xích lốp đặc chủng nâng trọng ³ 40 T
- Xe nâng có nâng trọng ³ 5 T
- Cần cẩu điện ( chân đế) các loại
b) Công cụ mang hàng
- Cáp sến đôi 5T
- Cáp đôi 25x 12m
- Bộ kẹp định vị cáp
- Palăng để tiu hàng
- Xà beng
- Móc đáp
c) Số lượng cho từng phương án
Số TT Phương án Thiết bị xếp dỡ Công cụ mang hàng Ghi chú
Cẩu xích lốp thường Cẩu xích lốp đặc chủng Cẩu điện Xe nâng Cáp sến Cáp đôi Bô kẹp Pa lăng Xà beng Móc đáp
1 PA 121 1 2 1 1 1 1
2 PA 121* 1 2 1 1 1 1
3 PA 131 1 2 1 1 1 1
4 PA 221 1 2 2 1 1 1 1
5 PA 221* 1 2 2 1 1 1 1
6 PA 231 1 2 2 1 1 1 1
7 PA 311 1 1 1
5. Mức độ cơ giới hóa.
Sắt thép là loại hàng có tỷ trọng lớn, mỗi đơn vị hàng hóa ( dù để rời hoặc có đóng đai) đều có trọng lượng khá lớn nên không thể làm thủ công khênh vác được. Công nhân xếp dỡ chỉ làm các khâu phục vụ cho thiết bị xếp dỡ hoạt động. Trong đó thao tác 2 và thao tác 5: Công nhân lập mã hàng và móc cáp phụ cẩu là những công việc chưa được cơ giới hóa.
Tổng hợp chung 7 phương án xếp dỡ ở nhóm hàng S3 có mức độ cơ giới hóa đạt 80% công việc.
6. Các chỉ tiêu định mức cho từng thao tác
Đơn vị tính: Tấn/giờ thao tácSố TT Phương án Thao tác 1 Thao tác 2 Thao tác 3 Thao tác 5
TB LĐ ĐM TB LĐ ĐM TB LĐ ĐM TB LĐ ĐM
1 PA 121 1 2 38 6 38
2 PA 121* 1 2 50 8 50
3 PA 131 1 2 38 6 38
4 PA 221 1 2 35 6 35 2 2 35 2 35
5 PA 221* 1 2 50 8 50 2 2 50 4 50
6 PA 231 1 2 34 6 32 2 2 34 2 34
7 PA 311
1 3 30
7. Diễn tả quy trình.
a) Tại hầm
tàu:
Công nhân luồn cáp móc thành mã hàng, dùng xà beng bẩy thanh thép tạo khe hở để luồn cáp bắt ma ní. Tùy theo trong lượng của từng thanh để quyết định số thanh cho 1 mã hàng. Trường hợp không thể dùng xà beng để tạo khe hở luồn cáp, công nhân có thể dùng cáp nét có móc kẹp để cần trục nâng từng đầu thanh thép để luồn cáp. Mối cáp xiết mã hàng phải có cáp và móc kẹp để định vị khoảng cách giữa các mối xiết và đầu thanh thép. Cần trục kéo mã hàng lên độ cao 0.5m phải kiểm tra độ ổn định và cân bằng của mã hàng mới cho phép kéo lên bến. Công nhân dùng móc đáp để chỉnh hướng mã hàng trong quá trình di chuyển và hạ mã hàng. Nếu chiều dài thanh thép lớn hơn chiều dài miệng hầm phải áp dụng cách cầu nghếch nòng súng ( 2 sợi cáp buộc mã hàng có chiều dài lệch nhau ) luôn luôn chú ý định vị mối buộc.
b) Tại cầu
tàu:
Công nhân chuẩn bị sẵn vật kê để hạ mã hàng ?( không được đạt mã hàng sát mặt đất hoặc sát thành xe, ro7mooc). Công nhân tháo ma ní tại mối buộc để cần trục rút cáp đưa lại hầm
tàu. Xe nâng xúc mã hàng đưa vào bãi xếp lên đống hoặc xếp lên sàn xe tải, ro7mooc.
c) Trong bãi:
Xe nâng đưa hàng vào bãi công nhân đặt vật kê để xe nâng đặt mã hàng và lùi ra xa, nếu sử dụng cần trục nâng hạ trong bãi công nhân phải luồn cáp để móc mã hàng ( thao tác như ở hầm
tàu). Khi đặt mã hàng lên sàn xe, ro7mocc, công nhân cũng phải đặt vật kê lót rồi mới tháo cáp cho cần trục rút cáp.
8. Kỹ thuật chất xếp và bảo quản
Hàng lấy từng lớp bắt đầu từ miệng hầm những kiện hàng nằm phía trong phải dùng cáp qua ròng rọc để tiu mã hàng ra phía ngoài.
Trên xe: Sàn xe phải có thanh hoặc cột giới hạn và phải có cáp sến buộc xiết hàng xuống sàn xe.
Trên bãi: Xếp hàng song song với nhau, càng lên cao càng phải thu vào, mỗi lớp đều có kê lót, chiều cao đống hàng phải đảm bảo sức chịu nén quy định của nền bãi.
9. An toàn lao động.
- Công nhân trang bị đầy đủ trang bị phòng hộ lao động.
- Thực hiện kiểm tra an toàn kỹ thuật các thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng trước khi làm việc. Không để thiếu bất kì loại công cụ nào.
- Công nhân phải dùng móc đáp để điều chỉnh mã hàng.
- Khi cần trục kéo mã hàng công nhân phải ở vị trí an toàn. Khi cần trục tiu hàng công nhân không được đứng ở những vị trí nếu cáp đứt sẽ văng vào.
- Xe nâng đưa hàng vào bãi phải chạy đúng tốc độ quy định quan sát tránh va quyệt và rơi tuột mã hàng.
- Thực hiện đầy đủ mọi nội quy an toàn lao động trong xếp dỡ hàng hóa.
10. Sơ đồ cơ giới:
 |
 |
 |
 |
VFC Ads Keyword Giao nhận - Vận tải
|
|
|
 |
 |
 |
 |